Công trình khoa học

Đề tài cấp nhà nước

KC.04.17: Một số giải pháp và quy trình côngnghệ sinh học trong nghiên cứu sản xuất chế phẩm y sinh học đặc thù từ nguồn tài nguyen sinh vật Việt Nam.

 1) Có 5 sản phẩm đã được Bộ Y tế cấp phép sản xuất dưới dạng thuốc và thực phẩm chức năng là Tribelus, Naturenz, Tiên dung, Uphaton và Hagaton. Đây là những sản phẩm đầu tiên sản xuất tại Việt Nam, công dụng và chất lượng tương tự một số sản phẩm cùng loại của nước ngoài nhưng giá rẻ hơn nhiều lần. Tính đến thời điểm kết thúc đề tài đã sản xuất trên 20 triệu viên nang và trên 200 kg bột gốc các loại, giá trị tương đương khoảng 20 tỷ VNĐ. Một số sản phẩm có khả năng xuất khẩu sang Nhật Bản, Úc và Canada (Xí nghiệp Dược phẩm Trung Ương 25 xuất khẩu). Ngoài ra, còn có nhiều sản phẩm có triển vọng khác đang trong giai đoạn nghiên cứu hoàn thiện, nếu tiếp tục được đầu tư sẽ tạo ra các sản phẩm thuốc có giá trị (lumbrikinase trị bệnh tim mạch, melatin carrier trị ung thư máu, ß-mangostin trị sâu răng, berberin, chất kháng sinh thực vật mạnh từ cây nuôi cấy mô hoặc từ sinh khối mô tế bào hoang lien).

2) Được cấp 2 bằng độc quyền sáng chế trong nước và quốc tế: DE 101 51 649 A1 do CHLB Đức cấp ngày 8/5/2003, tên sang chế: “Ứng dụng lannostantin làm chất ức chế các enzyme 3ß-hydroxysteroid dehydrogenase và cyclooxygenase”.
3) Đề tài đào tạo: 5 tiến sỹ, 6 thạc sỹ, 10 cử nhân công nghệ sinh học, bổ sung lực lượng cán bộ nghiên cứu và sản xuất có trình độ cao cho ngành CNSH, Y và Dược học.
4) 28 báo cáo khoa học, trong đó có 5 báo cáo ở Hội nghị khoa học quốc tế cho thấy kết quả của đề tài đã được côngbố rộng và trình độ khoa học côngnghệ không thua kém các nước khác trong một số vấn đề nghiên cứu có tính cấp thiết, thời sự hiện nay (bệnh ung thư, tim mạch, nhiễm khuẩn, lão hóa). Những kết quả của đề tài có ý nghĩa góp phần tạo ra sản phẩm thuốc mới phục vụ xã hội, đào tạo cán bộ, duy trì và khai thác nguồn gene quý trong nước, tạo ra một số quy trình công nghệ mới trong nhân giống cây thuốc quý góp phần vào chủ trương hiện đại hóa nền Y học cổ truyền dân tộc.
Sản phẩm: Nghiên cứu và đưa vào sản xuất thành công viên thuốc Naturenz có chức năng chống oxy hóa cho các bệnh nhân bị nhiễm độc dioxin, các bệnh nhân già yếu; viên thuốc Uphaton và Tiên dung dùng cho nam giới và nữ giới yếu sinh lý.
 
Bằng độc quyền sáng chế số 4972 do Cục Sở hữu Trí tuệ cấp ngày 7/6/2005: Chế phẩm tiêu giảm độc Naturenz dùng cho người bị nhiễm độc hóa chất mãn tính, suy giảm sức đề kháng. A5711/QĐ-ĐK.
 
Đề tài nghiên cứu: Đã và đang thực hiện 2 đề tài cấp nhà nước KC04 và KC10, 1 dự án KC10, 4 đề tài cấp bộ (Viện KH và CN Việt Nam và Bộ NN và PT Nông thôn) và một số đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài cấp cơ sở và đề tài nhánh các cấp.
 
Sản phẩm ở dạng đang nghiên cứu: Nghiên cứu và sinh tổng hợp được một số enzyme tái tổ hợp như lipase từ chủng Ralstonia và Geotrichum, subtilisin và ß-galactosidase từ Bacillus subtilis, streptokinase từ Streptococcus pyrogenes, đang ở giai đoạn phòng thí nghiệm. Mannanase tái tổ hợp từ chủng Bacillus subtilis đã được đánh giá xong toàn bộ nghiên cứu phòng thí nghiệm và đang được nghiên cứu lên men quy mô phòng thí nghiệm.
Công bố: 13 bài báo quốc tế, 14 poster hội nghị quốc tế, 71 bài báo quốc gia và 81 bài báo hội nghị quốc gia. Đặc biệt, đã tham gia biên soạn 6 cuốn sách tra cứu.

Đào tạo:

  • Gửi đi đào tạo tiến sỹ ở nước ngoài:4
  • Đào tạo tiến sỹ trong nước:8
  • Đào tạo thạc sỹ: 22
  • Đào tạo cử nhân: 21
  • Thực tập sinh: 3
  • Dự án nhỏ quốc tế: 4.
  • Tham gia giảng dạy đại học và trên đại học ở 6 cơ sở đào tạo quốc gia.

Tham gia nghiên cứu

Đề tài cấp nhà nước và cơ bản
1.    Đề tài KC10.28/06-10: Nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ sản xuất chế phẩm enzyme tái tổ hợp streptokinase và yếu tố hoạt hóa plasminogen (TPA) mô sử dụng trong điều trị. 2009-2010. Quyền Đình Thi.
 
2. Đề tài hợp tác quốc tế VNB04/05: Phân lập vi khuẩn và nấm ở Việt Nam có khả năng sinh tổng hợp lipase mới, nghiên cứu tái tổ hợp và ứng dụng chúng trong công nghệ sinh học. 2006-2008. Quyền Đình Thi.
 
3.Dự án sản xuất KC.10/06-10: Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất ba chế phẩm Naturenz, Uphaton, Tiên Dung từ dược liệu và hoa quả Việt Nam để bảo vệ và nâng cao sức khỏe. 2007-2008. Nguyễn Thị Ngọc Dao.
 
4.  Đề tài cơ bản 6-098-06: Nhân dòng, phân tích trình tự gene mã hóa subtilisin từ chủng Bacillus sp., biểu hiện proteinase tái tổ hợp và nghiên cứu tính chất hóa lý định hướng ứng dụng. 2006-2008. Quyền Đình Thi.
 
5. Đề tài cơ bản 6-249-06: Nghiên cứu tìm các đột biến gene gây thiếu hụt G6PD hồng cầu người. 2006-2008. Nguyễn Thị Ngọc Dao.
 
6. Đề tài cấp nhà nước KC.04.17: Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sinh học sản xuất các chế phẩm y sinh học đặc thù để bảo vệ sức khỏe nhân dân từ nguồn tài nguyên sinh vật Việt Nam. KC-04. 2001-2005. Nguyễn Thị Ngọc Dao.
 
7. Đề tài cơ bản 821104: Xây dựng plasmid biểu hiện, sản xuất lipase tái tổ hợp mới từ chủng vi khuẩn Ralstonia M1 phân lập ở Việt nam, và nghiên cứu ứng dụng (mã số trong GenBank: Accession No. AY364601). 2004-2005. Quyền Đình Thi.
 
8. Đề tài cơ bản: Tạo chủng vi sinh biểu hiện lipase cao bằng phương pháp sàng lọc từ môi trường và biến đổi gene. 2001-2003. Quyền Đình Thi.
 
9. Đề tài cơ bản: Nghiên cứu tìm các đột biến gene gây thiếu hụt enzyme G6PD hồng cầu người. Chủ nhiệm. Nguyễn Thị Ngọc Dao.
 
Đề tài cấp bộ
1. Đề tài Bộ NN&PTNT: Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm đa enzyme có chất lượng cao từ các vi sinh vật tái tổ hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn chăn nuôi. 2007-2010. Quyền Đình Thi.
 
2. Đề tài Bộ NN&PTNT: Nghiên cứu phát triển các marker phân tử phục vụ chọn giống và bảo tồn quỹ gene ở cá tra và cá rô phi. 2008-2010. Quyền Đình Thi.
 
3. Đề tài cấp Viện KH&CN Việt Nam: Nghiên cứu quy trình nhân dòng, biểu hiện cao sản và định hướng ứng dụng enzyme tái tổ hợp streptokinase làm thuốc uống chống tắc nghẽn mạch máu. 2008-2009. Quyền Đình Thi.
 
Đề tài cơ sở và nhánh các cấp
1. Đề tài nhánh thuộc đề tài cấp bộ công thương: Nghiên cứu công nghệ sản xuất enzyme protease và lipase từ chủng vi sinh vật tái tổ hợp để ứng dụng trong công nghiệp thuộc da và sản xuất chất tảy rửa. 2009-2010. Lê Gia Hy.
 
2.  Đề tài nhánh thuộc Đề tài cấp Bộ NN&PTNT: Chọn giống cá tra nhằm tăng tỷ lệ philê bằng chọn lọc gia đình. 2008. Quyền Đình Thi.
 
3.  Đề tài nhánh thuộc đề tài: “Nghiên cứu chọn giống nâng cao tốc độ sinh trưởng cá rô phi nuôi vùng nước lợ mặn”, chương trình khoa học và còng nghệ cấp bộ Thủy sản, năm 2006. 2006-2007. Quyền Đình Thi.
 
4.  Đề tài nhánh thuộc Đề tài cấp nhà nước KC.04.09: Nghiên cứu công nghệ sản xuất các kháng sinh mới hiệu quả cao bằng nguyên liệu trong nước với nhánh “Nghiên cứu quy trình công nghệ lên men sản xuất cephalosporin acylase (CA) để điều chế 7-ACA (KC.04.09.02). 2002-2004. Chủ nhiệm: PGS. Nguyễn Thị Ngọc Dao.
 
5.  Đề tài nhánh thuộc Đề tài cấp nhà nước KC.04.10: Nghiên cứu công nghệ sinh học xử lý chất thải Quốc phòng đặc chủng và sự ô nhiễm vi sinh vật độc hại do GS. Đỗ Ngọc Khuê làm chủ nhiệm. Chủ nhiệm đề tài nhánh: PGS Nguyễn Thị Ngọc Dao.
 
6.  Đề tài nhánh: Nghiên cứu chế tạo các kit phát hiện nhanh chính xác các vi sinh vật độc hại gây ô nhiễm không khí và nước. 2001-2005. PGS. Nguyễn Thị Ngọc Dao.
 
7.  Đề tài nhánh thuộc Đề tài cấp nhà nước CT33: Đề tài nhánh: Nhân dòng và đánh giá tính đa hình của các phân đoạn E2, E3 (CYP1B1) và E9 (AhR) của 10 phả hệ. 2001-2004. TS. Quyền Đình Thi.
 
8.  Đề tài nhánh thuộc Đề tài cấp nhà nước CT33: Đề tài nhánh: Tìm các đột biến gene SRD5A1 và 2 ở bệnh nhân phơi nhiễm dioxin. 2001-2004. PGS. Nguyễn T. Ngọc Dao.
 
9.  Đề tài nhánh thuộc Đề tài cấp nhà nước KC.04.01: Đề tài nhánh: Nghiên cứu tính đa hình các quần thể cá tra và tôm sú nuôi trồng ở Việt Nam theo phương pháp RAPD, microsatellite và mtDNA. 2002-2004. TS. Quyền Đình Thi.
 
10.  Đề tài nhánh thuộc Đề tài cấp nhà nước KC.04.25: Đề tài nhánh: Giải mã phân đoạn 5805-8393 của 6 genome ty thể 24, 72, 73, 79, 102, và 302 và phân tích tính đa hình của chúng. 2004-2005. TS. Quyền Đình Thi.
 
11.  Đề tài nhánh thuộc Đề tài cấp nhà nước KC.04.29: Đề tài nhánh: Nghiên cứu thiết kế plasmid gốc chứa gene kháng nguyên VP2 phân lập từ các chủng Gumboro ở Thừa Thiên - Huế, Việt nam. KC04. 2004-2005. Quyền Đình Thi.
 
12.  Đề tài: “Nghiên cứu cơ sở di truyền của bênh nhược cơ Duchenne và loạn dưỡng cơ tủy” do PGS. Nguyễn Thanh Liêm Viện trưởng Viện Nhi TW làm chủ nhiệm. Đề tài nhánh: Nghiên cứu về bệnh loạn dưỡng cơ tủy SMA. Nguyễn Thị Ngọc Dao.
 
13. Đề tài cơ sở 1: Nghiên cứu nhân dòng, biểu hiện enzyme lactase từ một chủng vi sinh vật và định hướng ứng dụng bổ sung vào sữa và các sản phẩm từ sữa. 2007. Quyền Đình Thi.
 
14. Đề tài cơ sở 2: Tối ưu điều kiện nuôi cấy chủng vi sinh Serratia species DT3 sinh tổng hợp protease, sản xuất và ứng dụng protease. 2004. Quyền Đình Thi.
 
15. Đề tài cơ sở định suất A: Phân lập, sàng lọc các chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy cellulose mạnh, định hướng nghiên cứu phân lập gene mã hóa cellulase và định hướng ứng dụng bổ sung vào thức ăn gia súc. 2007-2009. Quyền Đình Thi.

Các công trình công bố, xuất bản:

  • Đã công bố được 13 bài báo trên tạp chí quốc tế
  • 14 bài trong Tuyển tập Hội nghị quốc tế
  • 71 bài trên tạp chí trong nước
  • 81 bài trong Kỷ yếu Hội nghị trong nước và là tác giả, đồng tác giả của 6 cuốn sách chuyên khảo

Công bố quốc tế từ 2014 - 2018

1. Huu Quan Nguyen, Dinh Thi Quyen, Sy Le Thanh Nguyen, Van Hanh Vu (2014). An extracellular antifungal chitinase from Lecanicillium lecanii: purification,
properties, and application in biocontrol against plant pathogenic fungi. Turk J Biol
38: 1402-28

2. Sy Le Thanh Nguyen, Dinh Thi Quyen and Hong Diep Vu (2014) Highly Effective Renaturation of a Streptokinase from Streptococcus pyogenes DT7 as Inclusion Bodies Overexpressed in Escherichia coli. BioMed Research International. ID 324705. doi.org/10.1155/2014/324705.

3. Thao Thi Nguyen, Hanh Van Vu, Nhung Thi Hong Nguyen, Tuyen Thi Do, and Thanh Sy Le Nguyen (2016). Effect of mutations to amino acid A301 and F361 in thermostability and catalytic activity of the β-galactosidase from Bacillus subtilis VTCC-DVN-12-01. BMC Biochem 17; 15.

4. Trang Thi Hien Nguyen, Cuong Tien Nguyen, Thanh Sy Le Nguyen and Tuyen Thi Do (2016). Optimization, purification and characterization of recombinant L-asparaginase II in Escherichia coli. African Journal of Biotechnology
15(31); 1681-1691.

5. Thi Bich Ngoc Vu, Thi Tuyen Do, Thanh Hoang Le, Thi Thao Nguyen, Sy Le Thanh Nguyen (2016). Enhance production of recombinant lumbrokinase by optimizing gene codon usage for expression in Pichia pastoris and its properties. Journal of Biotech Research 6; 96-106.

6. Do Thi Tuyen, Nguyen Thi Thao, Nguyen Sy Le Thanh, Le Thanh Hoang (2017), Optimization, purification, and characterization of an extracellular antifungal protein from Serratia marcescens DT3 isolated from soil in Vietnam. Turkish Journal of Biology 41; 448-457

7. Thi Tuyen Do, Thanh Hoang Le, Sy Le Thanh Nguyen, Thi Thao Nguyen, Thi Mai Anh Dao (2017) Purification and characterization of an antifungal protein from Bacillus subtilis XL62 isolated in Vietnam. ScienceAsia 43; 294- 301

8. Sy Le Thanh Nguyen, Takashi Inaoka, Keitarou Kimura, (2018). Poly-γ-glutamic acid production by Bacillus subtilis (natto) under high-salt conditions. Japan Agricultural Research Quarterly. 52 (3) 249-253

Công bố hội nghị quốc tế 2014 - 2018

1. Do Thi Tuyen, Nguyen Tien Cuong, Nguyen Thi Hien Trang, Quyen Dinh Thi (2014). Cloning expression and purification of gene encoding L- asparaginae in Pichia pastoris GS115. The 3rd Academic Conference on Natural Science for Master and PhD Students From Asean countries; 279-289

2. Nguyen Thi Hien Trang, Do Thi Tuyen, Quyen Dinh Thi (2014). Expression of Asparaginase gene in E.coli. The 3rd Academic Conference on Natural Science for Master and PhD Students From Asean countries; 307- 316

3. Do Thi Tuyen, Le Thanh Hoang, Dao Thi Tuyet, Vu Van Hanh, Quyen Dinh Thi, 2014. Enhancing of acarbose production by selected mutant Actinoplanes. Microbiology and biotechnology from traditional to cutting edge. June 25- 27. Bexco, Busan, Korea. D8

4. Thi Tuyen Do, Van Hanh Vu, Hoang Mi Bach, Minh Huong Nguyen, Ngoc Thanh Hoang, Dinh Thi Quyen. Selection of Actinoplanes sp. strain and optization of medium for acarbose production. Internatinal symposium & annual meeting. Microbiology and biotechnology from traditional to cutting edge. June 25- 27. Bexco, Busan, Korea. D-38

5. Thi Tuyen Do, Thi Hong Nhung Nguyen, Thi Thao Nguyen, Minh Tri Le, Dinh Thi Quyen (2014). Isolation of thrombin from lung of animals. Internatinal symposium & annual meeting. Microbiology and biotechnology from traditional to cutting edge. June 25- 27. Bexco, Busan, Korea. D30

6. Nguyen Huu Quan, Vu Van Hanh, Quyen Dinh Thi, (2014). Cloning and expression of a gene encoding chitinase from Lecanicillium Lecanii 43H in Pichia pastoris. The 3rd Academic Conference on Natural Science for Master and PhD Students From Asean countries; 438-445

7. Do Thi Tuyen, Nguyen Sy Le Thanh, Nguyen Thi Thao, Dao Thi Mai Anh, Le Thanh Hoang (2015). Research on production of recombinant lumbrokinase for medical antithrombotic application. The 1st international conference on Pharmacy Education and research network of Asean. The Landmark Bangkok, Thai lan; PO-BB-22; 62-66

8. Thị Hien Trang Nguyen, Van Van Vu, Huu Quan Nguyen, Dinh Thi Quyen, Thi Tuyen Do (2015). Expression and characterization of recombinant L-asparaginase in Pichia pastoris. The 4 th Academic Conference on Natural Science for Master and PhD Students From Asean countries; 240-248

9. Thi Mai Anh Dao, Thi Thap Nguyen, Thanh Hoang Le, Thi Tuyen Do (2017) Optimization of extracellular lipase production from Geotrichum Geo 26.3 using response surface method-central composite design (RMS-CCD). The 2ND international conference on pharmacy education and research networck of asean. Conference proceedings 2017, 287-293

10. Thi Mai Huong Nguyen, Thi Mai Anh Dao, Dinh Kha Trinh, Thanh Hoang Le, Thi Tuyen Do (2017) Purification of acarbose from Actinoplanes sp. mutant strains and evaluation ability the hypoglycemia in rat. The 2ND international conference on pharmacy education and research networck of asean. Conference proceedings 2017, 257-264

Công bố trong nước 2014 - 2018

1. Vũ Thị Bích Ngọc, Đỗ Thị Tuyên, Lý Thị Bích Thủy, Quyền Đình Thi (2014). Tối ưu biểu hiện và tinh sạch lumbrokinase trong P. pastoris X33. Tạp chí Công nghệ sinh học 12(3); 559- 564.

2. Nguyễn Hữu Quân, Đỗ Thị Tuyên, Quyền Đình Thi (2014). Phân lập, biểu hiện, tinh sạch và đánh giá tính chất lý hóa của chitinase từ Lecanicillium Lecanii 43H trong P. pastoris X33. Tạp chí Công nghệ sinh học 12(3); 565- 572

3. Đỗ Thị Tuyên, Quách Xuân Hinh, Quyền Đình Thi (2014). Phân tích trình tự hai dạng đột biến trên người dân tộc Dao và Hà nhì thiếu hụt enzyme G6PD hồng cầu. Tạp chí Công nghệ Sinh học 12(2); 207-212

4. Nguyễn Thị Hiền Trang, Đỗ Thị Tuyên, Quyền Đình Thi (2014). Biểu hiện tinh sạch L-asparaginase tái tổ hợp trong E. coli và thử nghiệm độc tính trên dòng tế bào ung thư máu. Tap chí y học Việt Nam. Số đặc biệt (421); 13-17.

5. Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Lê Đình Quyền, Vũ Trọng Lượng, Đỗ Thị Tuyên, Vũ Thị Ngọc, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Quyền Đình Thi (2014). Phân lập, định danh chủng vi sinh vật màu đỏ sinh tổng hợp hoạt chất prodigiosin ứng dụng hỗ trợ điều trị ung thư. Tap chí y học Việt Nam. Số đặc biệt (421); 120-124

6. Nguyễn Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Thị Thảo, Lê Minh Trí, Quyền Đình Thi (2014). Khảo sát hàm lượng thrombin trong phổi của một số động vật ứng dụng làm nguyên liệu sản xuất băng gạc cầm máu tức thì. Tap chí y học Việt Nam. Số đặc biệt (421); 132-136.

7. Đỗ Thị Tuyên, Lê Thanh Hoàng, Trần Thị Thu Thủy, Hà Thị Tâm Tiến, Quyền Đình Thi (2014). Nghiên cứu quy trình tinh sạch hoạt chất acarbose từ dịch lên men chủng Actinoplanes sp. KTTC 9161. Hội thảo nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ IV, Đà lạt, 14-15/11/2014; 285- 292.

8. Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Lê Đình Quyền, Đỗ Thị Tuyên, Vũ Trọng Lượng, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Quyền Đình Thi (2014). Tối ưu cácđiều kiện nuôi cấy và tinh sạch sơ bộ hợp chất prodigiosin từ dịch lên men chủng Serratia marcescens M10. Hội thảo nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ IV, Đà lạt, 14-15/11/2014; 335-346

9. Chu Thị Hoa, Đỗ Thị Tuyên, Lý Thị Bích Thủy, Quyền Đình Thi (2014). Tối ưu biểu hiện và tinh sạch lumbrokinase tái tổ hợp trong E. coli. Kỷ yếu Hội nghị khoa học thanh niên lần thứ XIII, Năm 2014; 159-164

10. Nguyễn Hữu Quân, Vũ Văn Hạnh, Đỗ Thị Tuyên, Quyền Đình Thi (2014). Lựa chọn điều kiện tối ưu sinh bào tử nấm Lecanicilium Lecanii 43H trong lên men thể rắn. Kỷ yếu Hội nghị khoa học thanh niên lần thứ XIII, Năm 2014; 191- 198

11. Lê Thanh Hoàng, Vũ Văn Hạnh, Đỗ Thị Tuyên, Keun Kim, Quyền Đình Thi (2014). Lên men và phối trộn bào từ nấm Lecanicilium lecanii L439 với phụ gia tạo chế phẩm kiểm soạt rệp hại. Kỷ yếu Hội nghị khoa học thanh niên lần thứ XIII, Năm 2014; 220- 227

12. Nguyễn Thị Hồng Nhung, Lê Thanh Hoàng, Quyền Đình Thi, Đỗ Thị Tuyên (2014). Nghiên cứu tách chiết protein từ bã đậu nành có khả năng ức chế một số vi khuẩn gây bệnh trên tôm và cá tra. Kỷ yếu Hội nghị khoa học thanh niên lần thứ XIII, Năm 2014; 234- 240

13. Nguyễn Thị Hiền Trang, Lê Thị Huệ, Nguyễn Thị Thảo, Đồng Văn Quyền, Quyền Đình Thi (2014) Tái cuộn gấp, tinh sạch và đánh giá hoạt tính sinh học của somatotropin bò (BST) dạng thể vùi biểu hiện trong E. coli. Tạp chí Công nghệ sinh học 12(3) : 439- 445

14. Lê Đình Quyền, Vũ Trọng Lượng, Quyền Đình Thi, Nguyễn Sỹ Lê Thanh (2014) Khảo sát khả năng sinh tổng hợp sắc tố đỏ prodigiosincủa một số chủng vi sinh vật phân lập tại Việt Nam. Kỷ yếu Hội nghị khoa học thanh niên lần thứ XIII, Năm 2014: 206- 212

15. Tien Cuong Nguyen, Thi Tuyen Do, Thi Hien Trang Nguyen, Dinh Thi Quyen (2014). Expression, purification and evaluation of recombinant L-asparaginase in mehthylotrophic yeast Pichia pastoris. Journal of Vietnamese environment 6(3); 288-292

16. Nguyen Thi Thao, Vu Van Hanh, Quyen Dinh Thi (2014) Research on the role of amino acids of beta-galactosidase by error prone rolling circle amplification. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 52(2D): 142-148.

17. Trinh Thi Trang Nhung, Vu Van Hanh, Nguyen Thi Thao, Quyen Dinh Thi (2014) Improvement of recombinant beta-galactosidase activity by using mutagenic chemical hydroxylamine. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 52(2D): 1949-1954.

18. Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Quỳnh Mai (2015). Ảnh hưởng môi trường dinh dưỡng và một số yếu tố hóa lý lên hoạt tính kháng nấm của các chủng vi khuẩn phân lập ở Việt Nam. Tạp chí Công nghệ sinh học. 13(2A); 695- 702

19. Đỗ Thị Tuyên, Lý Thị Bích Thủy, Chu Thị Hoa, Vũ Thị Bích Ngọc, Quyền Đình Thi (2015). Phân tích trình tự gen mã hóa lumbrokinase và tối ưu codon cho hệ thống biểu hiện E. coli. Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2); 303- 309

20. Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Đỗ Thị Tuyên, Châu Thị Loan, Nguyễn Thị Hồng Nhung (2015) Nghiên cứu tạo chủng Pichia pastoris tái tổ hợp có khả năng sinh tổng hợp Xylitol từ glucose. Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2); 387- 392

21. Nguyễn Xuân Thụ, Nguyễn Văn Thiết, Đỗ Thị Tuyên (2015) Sự biến đổi một số thành phần polyphenol ở vỏ quả vải thiều Thanh hà sau thu hoạch. Tạp chí sinh học 1(37) 46-52

22. Chu Thị Hoa, Vũ Thị Bích Ngọc, Lê Thanh Hoàng, Đỗ Thị Tuyên (2015). Tối ưu codon nâng cao khả năng sinh tổng hợp lumbrokinase. Tạp chí y học Việt Nam. Số đặc biệt (433); 60- 65

23. Nguyễn Thị Hiền Trang, Đỗ Thị Tuyên (2015). Hoạt tính chống ung thư của L-asparaginase tái tổ hợp. Tạp chí y học Việt Nam. Số đặc biệt (433); 66- 70

24. Lê Thanh Hoàng, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thế Dương, Đỗ Thị Tuyên (2015), Nghiên cứu độ ổn định của sản phẩm acarbose được tinh sạch từ chủng Actinoplanes sp. KCTC 9161. Tạp chí y học Việt Nam. Số đặc biệt (433); 184- 189

25. Vũ Trọng Lượng, Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Thị Hồng Nhung (2015). Nghiên cứu tách chiết, tinh sạch và đánh giá hoạt tính của hoạt chất chống khuẩn và chống nấm prodigiosin từ chủng Serratia marcescens M6. Tạp chí y học Việt Nam. Số đặc biệt (433); 190-195

26. Đoàn Thanh Huyền, Lê Minh Trí, Ngô Thị Thúy Phương, Đỗ Thị Tuyên (2015). Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của flavonoid tách ra từ lá chè xanh và trầu không. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Công nghệ quân sự. Số đặc san Viện Hóa học- Vật liệu, 10-2015; 185-189

27. Lê Minh Trí, Đoàn Thanh Huyền,Ngô Thị Thúy Phương, Lê Thị Vui, Đỗ Thị Tuyên (2015). Nghiên cứu công nghệ gắn thrombin và tanic acid lên băng gạc ở điều kiện nhiệt độ thường. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Công nghệ quân sự. Số đặc san Viện Hóa học- Vật liệu, 10-2015; 190- 195

28. Trần Thị Thùy Linh, Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Đỗ Thị Tuyên (2015). Đánh giá hoạt tính kháng nấm của dịch chiết ngoại bào chủng Serratia marcescens DT3 trong các môi trường nuôi cấy khác nhau. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học bảo vệ thực vật toàn quốc 2015. Chuyên đề Quản lý bền vững dịch hại nông nghiệp; 258- 264.

29. Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Lê Đình Quyền (2015) Tinh sạch và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của sắc tố đỏ prodigiosin từ Serratia marcescens. Tạp chí sinh học 37(1se):210-216

30. Do Thi Tuyen, Nguyen The Duong, Le Thanh Hoang (2016). Mutagenesis development of Actinoplanes sp. KCTC 9161 by N-methyl-N'-nitro-N-nitrosoguanidine (NTG) and screening for acarbose production. Journal of Biotechnology 14(4); 753-760.

31. Nguyen The Duong, Le Thanh Hoang, Do Thi Tuyen (2016). Optimization of culture medium for the cultivation of Actinoplanes sp. mutant strains and purification of acarbose. Journal of Vietnamese environment
8(1); 14-20

32. Vu Thi Bich Ngoc, Nguyen Thi Thao, Chu Thi Hoa, Do Thi Tuyen (2016). Cloning and expression of recombinant thrombin in Escherichia coli JM109 (DE3). Journal of Vietnamese environment 8(1); 21-25

33. Do Thi Tuyen, Nguyen Sy Le Thanh, Nguyen Thi Thao (2016). Purification and evaluation for effects of temperature on extracellular xylanase activity from Aspergillus oryzae DSM 1863. Journal of Vietnamese environment 8(1); 9-13

34. Tran Thi Thuy Nga, Nguyen Quang Hoa, Hoang Van Tuyen, Do Thi Tuyen, Dinh Nho Thai (2016). Construction of yeast Pichia pastoris expressing the recombinant p53 as a secreted protein into culture. VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology 32(1S); 336-343

35. Đỗ Thị Tuyên, Lê Thanh Hoàng, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Chu Thị Hoa (2016). Nghiên cứu độ ổn định của chế phẩm acarbose- chất ức chế alpha- glucosidase bằng phương pháp lão hóa cấp tốc. Tạp chí y học Việt Nam. Số chuyên đề 445; 137- 143

36. Đỗ Thị Tuyên, Lê Thanh Hoàng, Nguyễn Thi Ánh Tuyết, Trần Thị Thu Thủy (2017). Tinh sạch và xác định cấu trúc hóa học của hoạt chất acarbose từ chủng xạ khuẩn Actinoplanes sp. KCTC 9161. Tạp chí hóa học 55(4E23); 266-271.

37. Nguyễn Thị Hồng Nhung, Lê Thị Huệ, Lê Huỳnh Thanh Phương, Nguyễn Thị Thảo, Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Sỹ Lê Thanh (2017). Tinh sạch và xác định cấu trúc của prodigiosin từ chủng Serratia marcescens M10. Tạp chí hóa học 55(4E23); 61-65.

38. Lê Thị Huệ, Nguyễn Thị Thảo, Lê Huỳnh Thanh Phương, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Sỹ Lê Thanh (2017). Ảnh hưởng của các phương pháp lên men và điều kiện tách chiết hợp chất chống ung thư prodigiosin từ Serratia marcescens QBN. Tạp chí hóa học 55(4E23); 56-63.

39. Chu Thị Hoa, Vũ Thị Hồng Duyên, Nguyễn Thị Thảo, Đào Mai Anh, Đỗ Thị Tuyên (2017). Tinh sạch thrombin tái tổ hợp và định hướng ứng dụng tạo băng gạc cầm máu nhanh. Tạp chí hóa học 55(4E23); 52-55

40. Nguyễn Thị Hiền Trang, Lê Huỳnh Thanh Phương, Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Sỹ Lê Thanh (2017). Biểu hiện peptide có hoạt tính kháng
Staphylococus aureus trong Escherichia coli. Tạp chí y học. Số đặc biệt (458); 151-155

41. Vũ Thị Hồng Duyên, Chu Thị Hoa, Đào Thị Mai Anh, Đỗ Thị Tuyên (2017). Nghiên cứu biểu hiện, tinh sạch, đánh giá hoạt tính sinh học của thrombin người tái tổ hợp từ vi khuẩn Escherichia coli. Tạp chí y học thực hành 4(1040); 46-50

42. Nguyễn Thị Thập, Đỗ Thị Tuyên, Đào Thị Mai Anh (2017). Nghiên cứu tối ưu hóa khả năng sinh tổng hợp lipase từ nấm Geotrichum candida Geo26.3 sử dụng phương pháp đáp ứng bề mặt- phương án cấu trúc có tâm. Tạp chí Dược học 498; 26-29

43. Lê Thị Huệ, Nguyễn Thị Hiền Trang, Đỗ Văn Thu, Đoàn Việt Bình,Trần Xuân Khôi, Tăng Xuân Lưu, Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Thị Thảo (2017) Đánh giá tác động của Somatotropin bò tái tổ hợp từ E. coli đến năng suất sữa ở Bò sữa tại Việt Nam. Hội nghị Khoa học Chăn nuôi Thú y toàn quốc. Trường Đại học Cần thơ tháng 3/2017; 304- 310

44. Đỗ Thị Tuyên, Lê Thanh Hoàng, Nguyễn Thị Thảo, Trịnh Đình Khá (2017) Đánh giá hiệu quả của chế phẩm Vietzyme M lên sự sinh trưởng của heo con sau cai sữa. Hội nghị Khoa học Chăn nuôi- Thú y toàn quốc. Trường Đại học Cần thơ 3/2017; 195- 201

45. Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Thị Thảo, Lê Thị Huệ, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Lê Thanh Hoàng (2017) Đánh giá hoạt tính của hợp chất prodigiosin chống lại một số loại nấm bệnh. Hội nghị Quốc gia Bệnh hại thực vật Việt Nam; 197-202

46. Đỗ Thị Tuyên, Lê Thanh Hoàng, Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Quỳnh Mai (2017). Phân lập và đánh giá hoạt tính kháng nấm của các chủng vi khuẩn chống lại nấm Fusarium oxsporum và Rhizoctonia solani. Hội nghị Quốc gia Bệnh hại thực vật Việt Nam; 111- 120

47. Do Thi Tuyen, Le Thanh Hoang¬, Nguyen Thi Thao, Nguyen Thi Trung, Nguyen Sy Le Thanh, Vu Thi Bich Ngoc (2018). Evaluation of thermal stability of an antifungal protein from Bacillus subtilis isolated in Vietnam. ). Journal of Vietnamese environment 9(3); 151-155

48. Nguyen Thi Hien Trang, Nguyen Thi Thao, Le Thanh Hoang, Nguyen Thi Anh Tuyet,Nguyen Manh Dat, Le Duc Manh, Do Thi Tuyen (2018). Screening bacterial strains for production of maltooligosyl trehalose trehalohydrolase and maltooligosyl trehalose synthase. ). Journal of Vietnamese environment 9(3); 55-60

49. Nguyen Sy Le Thanh, Keiatou Kimura, Do Thi Tuyen, Le Thi Ngoc Anh (2018) Isolation, characterization of Bacillus sp. producing heavy metal absorption γ-PGA. ). Journal of Vietnamese environment 9(3); 49-54