Công trình khoa học

Các đề tài, dự án của phòng đã và đang thực hiện

Hợp tác với Nhật Bản

1.Tổ chức UNU-Kirin Co. Nhật Bản tài trợ, 1999-2000, Construction and application of the recombinant amylases for efficient bioconversion of raw starch.
2.Tổ chức UNU-Kirin Co. Nhật Bản tài trợ, 2005-2007: Development of recombinant vaccine for poultry against salmonella.
3.Tổ chức UNUWA Nhật Bản tài trợ, 1999-2000, Screening for raw starch digesting microorganisms.

Hợp tác với Đức

4. Bộ Khoa học và Đào tạo Liên Bang Đức (BMBF) tài trợ, 2004-2006, Improving brewers’ yeast by the mean of inverse metabolic engineering. Hợp tác với Prof. Dr. Ulf Stahl, Trường Đại học TU Berlin.
5. Bộ Khoa học và Đào tạo Liên Bang Đức (BMBF) tài trợ, 2001-2004, Collaborative Bioinformatics Laboratory, mã số PTJ0312702. Hợp tác với Dr. Jurgen Pleis, Viện Hóa sinh kỹ thuật, Đại học Stuttgart.
 6. Bộ Khoa học và Đào tạo Liên Bang Đức (BMBF) tài trợ, 2001-2002, Sử dụng kĩ thuật tái tổ hợp trong gen để tăng hoạt tính amylase của nấm men. Hợp tác với Dr. Jurgen Pleis, Viện Hóa sinh kỹ thuật, Đại học Stuttgart.
7.Bộ Khoa học và Đào tạo Liên Bang Đức (BMBF) tài trợ, 2000-2003, Engineering of amylase for raw starch activity, mã số VNM99/007. Hợp tác với Dr. Jurgen Pleis, Viện Hóa sinh kỹ thuật, Đại học Stuttgart.
8.Bộ Khoa học và Đào tạo Liên Bang Đức (BMBF) tài trợ, 1999-2002, Improving the yield of L-glycerol-3-phosphatse by metabolic engineering in Saccharomyces cerevisiae, mã số VIE-008-99. Hợp tác với Prof. Dr. Ulf Stahl, Trường Đại học TU Berlin.
9.Bộ Khoa học và Đào tạo Liên Bang Đức (BMBF) tài trợ, 1999-2000, Amylase Enginnering Database (AED), mã số VIE-003-99. Hợp tác với Dr. Jurgen Pleis, Viện Hóa sinh kỹ thuật, Đại học Stuttgart.
Hợp tác với Thụy Điển
10.  Tổ chức SIDA/SAREC Thụy Điển tài trợ, 2004-2007, Pha 1: Production of recombinant proteins for agriculture and medicine use, mã số VS/BT3. Hợp tác với Prof. Dr. Jan-Christer Janson, Trường Đại học Uppsala, Thụy Điển và Prof. Dr. Sven-Olof Enfors, Prof. Dr. Karl Hult, Trường  Đại học Công nghệ Hoàng gia Thụy Điển.
11.  Tổ chức SIDA/SAREC Thuỵ Điển tài trợ, 2008-2011, Pha 2: Production of recombinant proteins for agriculture and medicine use, mã số VS/BT3. Hợp tác với Prof. Dr. Sven-Olof Enfors và Prof. Dr. Karl Hult, Trường Đại học Công nghệ Hoàng gia Thụy Điển.
12.  Quỹ nghiên cứu do SIDA tài trợ, 2006-2008, Yeast-derived influenza virus H5N1 hemagglutinin (HA) antigens: Recombinant sub-unit vaccine for protecting chickens and ducks against virus H5N1, mã số RF2. Hợp tác với Prof. Dr. Sven-Olof Enfors,  Trường Đại học Công nghệ Hoàng gia Thụy Điển.

Hợp tác với Úc

13.  GS. Peter Coloe, Hiệu trưởng trường Khoa học Ứng dụng, Đại học Hoàng Gia Úc (Royal Melbourne Institue of Technology) về nghiên cứu tạo vaccine phòng cúm gia cầm, từ năm 2006 cho đến nay.

Hợp tác với Canada

14.  GS. Alain Fournier tại National Institute of Scientific research (INRS) Armand- Frappier, Canada về nghiên cứu neurotoxin peptid từ nọc độc rắn và bò cạp Việt Nam, từ 2005 đến nay. Hiện đang có 1 nghiên cứu sinh thực hiện đề tài chung tại INRS, Canada với sự tài trợ kinh phí của Chương trình 322 và của INRS.

Công bố quốc tế từ 2014 - 2018

1 .Penzes JJ, Menedez-Conejero R, Condezo GN, Ball I, Papp T, Doszpoly A, Paradela A, Perez-Berna AJ, Lopez-Sanz M, Nguyen TH, van Raaij MJ, Marschang RE, Harrach B, Benko M, San Martin C (2014). Molecular characterization of a lizard adenovirus reveals the first atadenovirus with two fiber genes, and the first adenovirus with either one short or three long fibers per penton. Journal of Virology 88(19): 11304-11314.

2. Thu Ngoc Le, Thi Huyen Do, Thanh Nhan Nguyen, Ngoc Tan Tran, Sven Olof Enfors, Nam Hai Truong (2014). Expression and Simple Purification Strategy for the Generation of Anti-microbial Active Enterocin P from Enterococcus faecium Expressed in Escherichia coli ER2566. Iranian Journal of Biotechnology 12(4): 17-25.

3. Thi Huyen Do, Thi Thao Nguyen, Thanh Ngoc Nguyen, Quynh Giang Le, Cuong Nguyen, Keitarou Kimura, and Nam Hai Truong (2014). Mining biomass-degrading genes through Illumina-based de novo sequencing and metagenomic analysis of free-living bacteria in the gut of the lower termite Coptotermes gestroi harvested in Vietnam. Journal of Bioscience and Bioengineering 118(6): 665-671.

4. Thi-Thao Nguyen, Thi-Huyen Do, Thu-Huong Duong, Quynh -Giang Le, Trong-Khoa Dao, Thi -Trung Nguyen, Thi-Thu-Hien Nguyen, Keitarou Kimura, Nam-Hai Truong (2014). Identification of Vietnamese Coptotermes pest species based on the sequencing of two regions of 16S RNA gene. Bulletin of Insectology 67(1): 131-136.

5. Singh AK, Berbís MÁ, Ballmann MZ, Kilcoyne M, Menéndez M, Nguyen TH, Joshi L, Cañada FJ, Jiménes-Barbero J, Benkö M, Harrach B, van Raaij MJ (2015). Structure and sialyllactose binding of the carboxy-terminal head domain of the fibre from a siadenovirus, turkey adenovirus 3. PLoS ONE 10(9).

6. Hua Ngoc Phuc, Truong Nam Hai, Do Thi Huyen, Nguyen Thi Trung, Nguyen Thi Quy, Duong Thu Huong (2015). Bacterial diversity in penaeid shrimp hepatopancreas revealed by metagenome analysis. Journal of Fisheries Science and Technology: 29-35.

7. Nguyen TH, Vidovszky MZ, Ballmann MZ, Sanz-Gaitero M, Singh AK, Harrach B, Benkő M, and van Raaij MJ (2015). Crystal structure of the fibre head domain of bovine adenovirus 4, a ruminant atadenovirus.  Virology Journal 12(81).

8. Martin Gustavsson, Thi-Huyen Do, Petra Lüthje, Ngoc Tan Tran, Annelie Brauner, Patrik Samuelson, Nam Hai Truong, and Gen Larsson (2015). Improved cell surface display of Salmonellaenterica serovar Enteritidis antigens in Escherichia coli. Microbial Cell Factories 14(47): 4.

9. Guillerm Ignacio Perez-Perez, Thinh Nguyen Van, Duong Thu Huong, Gao Zhan, Do Nguyet Anh, Nguyen Thi Nguyet, Loan Ta Thi, Nguyen Van Thinh, Nguyen Thi Hong-Hanh (2016). Isolation and characterization of Helicobacter pylori recovered from gastric biopsies under anaerobic conditions. Diagnostic Microbiology and Infectious Disease (86): 136–140.

10. Quynh Giang Le, Yuki Ishiwata-Kimata, Kenji Kohno and Yukio Kimata (2016). Cadmium impairs protein folding in the endoplasmic reticulum and induces the unfolded protein response. FEMS Yeast Research (16).

11. Thanh H. Nguyen & Charlotte M. Thomas & David J. Timson & Mark J. van Raaij (2016). Fasciola hepatica calcium-binding protein FhCaBP2: structure of the dynein light chain-like domain.  Springer 115(7): 2879–2886.

12. Duong CQ, Nguyen C, Nguyen TT, Nguyen LV, Pham HQ, Trinh HTT, Tran HC, Le TQ, Pham HT, Hong TH, Nguyen HT, Truong HN, Bach KQ, Nguyen TA (2017). Utilization of Next-Generation Deep Sequencing to Analyze BCR-ABL1 Kinase Domain Mutation for Imatinib Resistant Chronic Myeloid Leukemia Patients in Vietnam. Journal of Leukemia 5(2).

13. Thi Huyen Do, Trong Khoa Dao, Khanh Hoang Viet Nguyen, Ngoc Giang Le, Thi Mai Phuong Nguyen, Tung Lam Le, Thu Nguyet Phung, Nico van Straalen, Dick Roelofs, Nam Hai Truong (2017). Metagenomic analysis of bacterial community structure and diversity of lignocellulolytic bacteria in Vietnamese native goat rumen. Asia Australasian Journal of Animal Sciences.

14. Rosa Mene'ndez Conejero, Thanh H.Nguyen, Abhimanyu K. Singh, Gabriela N. Condezo, Rachel E. Marschang, Mark J. van Raajj, and Carmen San Marti'n (2017). Structure of a Reptilian Adenovirus Reveals a Phage Tailspike Fold Stabilizing a Vertebrate Virus Capsid. Struccture 25(3): 1-12.

15. Thi Huyen Do, Ngoc Giang Le, Trong Khoa Dao, Thi Mai Phuong Nguyen, Tung Lam Le, Han Ly Luu, Khanh Hoang Viet Nguyen, Van Lam Nguyen, Lan Anh Le, Thu Nguyet Phung, Nico M. van Straalen, Dick Roelofs, and Nam Hai Truong (2018). Metagenomic insights into lignocellulose-degrading genes through Illuminabased de novo sequencing of the microbiome in Vietnamese native goats’ rumen, J. Gen. Appl. Microbiol. SCIE

Danh sách các đề tài, dự án trong nước

1.  Đề tài cấp Nhà nước “Ứng dụng kỹ thuật gen trong việc thu nhận các enzyme quan trọng và cải thiện khả năng cố định đạm sinh học”, mã số 52D-01-04, thời gian 1986-1990. Chủ trì Đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải.
2.  Đề tài nhánh “Phân lập và biểu hiện gen glucoamylase của nấm men Saccharomycopis fibuligera trong nấm men Saccharomyces serevisiae”. Thuộc đề tài cấp Nhà nước:“Sử dụng kỹ thuật tái tổ hợp ADN trong công tác chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh”, mã số KC.08.19, thời gian 1991-1995. Chủ trì Đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải.
3.  Đề tài cấp Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia “Công nghệ chọn tạo (trên cơ sở tái tổ hợp) vi sinh vật ứng dụng trong công nghiệp”, thời gian 1996-1997. Chủ trì Đề tài TS. Trương Nam Hải.
4.  Đề tài nghiên cứu cơ bản “Thiết kế hệ vectơ biểu hiện và tiết mạnh trong tế bào nấm men” thời gian 1996-1998. Chủ trì Đề tài TS. Trương Nam Hải.
5.  Đề tài cấp Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia “Tạo chủng và ứng dụng các vi sinh vật tái tổ hợp trong điều kiện Việt Nam”, thời gian 1996-1998. Chủ trì Đề tài TS. Trương Nam Hải.
6.  Đề tài nhánh “Nghiên cứu đặc tính kháng nấm của chitinase lúa” Thuộc đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học để bảo quản và nâng cao chất lượng một số nông sản chính như: thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, đậu đỗ, lạc sau thu hoạch”, mã số KHCN02-14, thời gian 1996-2000. Chủ trì Đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải. 
7.  Đề tài nhánh “Xây dựng phương pháp chẩn đoán sớm bệnh ung thư vòm họng”. Thuộc đề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam“Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật gen trong chẩn đoán sớm và điều trị một số bệnh hiểm nghèo, thời gian 1997-1998, Chủ trì Đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải. 
8.  Đề tài nhánh “Các protein bất hoạt ribosome có hoạt tính sinh dược quý” Thuộc đề tài cơ bản trọng điểm: “Ứng dụng công nghệ ADN vào việc xác định loài động vật, thực vật mới và các kĩ thuật của công nghệ protein để điều tra, phát hiện và khai thác các protein bất hoạt ribosome (RIPs) có hoạt tính sinh-dược quý ở Việt Nam”, thời gian 1999-2000, Chủ trì Đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải. 
9.  Đề tài cấp Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia “Hoàn thiện công nghệ sản xuất amylase tái tổ hợp”, thời gian 1999-2000, Chủ trì đề tài TS. Trương Nam Hải. 
10.  Đề tài nhánh cấp Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia “Hoàn thiện và triển khai phương pháp chuẩn đoán ung thư gan và vòm mũi họng bằng kỹ thuật gen”, thời gian 1999-2000, Chủ trì đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải.
11.  Đề tài cấp Bộ “Ứng dụng kỹ thuật ADN vào việc nghiên cứu genom và biến đổi gen có định hướng”, thời gian2001-2002. Chủ trì đề tài TS. Trương Nam Hải. 
12.  Đề tài nhánh cấp Nhà nước “Nghiên cứu phân lập tuyển chọn và tạo chủng giống bằng kỹ thuật di truyền để sinh tổng hợp enzym beta-galactosidaza có hiệu xuất cao và nghiên cứu phân lập tuyển chọn và tạo chủng giống sinh tổng hợp enzym collagenaza và ứng dụng trong thực phẩm” mã số KC04.07.03. Thuộc đề tài cấp Nhà nước “mã số KC04.07, thời gian 2001-2004. Chủ trì đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ enzym trong chế biến một số nông sản thực phẩm”
13.  Đề tài nhánh cấp Nhà nước “Vaxin phòng chống bệnh do Salmonella ở gà với công nghệ sản xuất kháng nguyên bằng vi khuẩn biến nạp”, mã số KC04.06.03. Thuộc đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất vacxin nhược độc, vô hoạt phòng bệnh cho gia súc gia cầm và ứng dụng kỹ thuật Gene xác định typ virus Lở mồm long móng (LMLM)”, mã số KC04.06. Chủ trì đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải.
14.  Đề tài nhánh cấp Nhà nước “Kit ELISA chẩn đoán bệnh cho Salmonella ở gà với công nghệ sản xuất kháng nguyên bằng vi khuẩn biến nạp”, mã số KC04.16.04. Thuộc đề tài cấp Nhà nước: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất và sử dụng KIT chẩn đoán một số bệnh nguy hiểm ở vật nuôi” mã số KC04.16.04, thời gian 2001-2004. Chủ trì đề tài nhánh TS. Trương Nam Hải.
15.   Đề tài cấp Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia “Nghiên cứu sản xuất protein tái tổ hợp có giá trị ứng dụng trong Y-Dược”, thời gian 2003-2004. Chủ trì đề tài TS. Trương Nam Hải.
16.  Đề tài nghiên cứu cơ bản “Ứng dụng kĩ thuật sinh học phân tử để nghiên cứu các gen liên quan đến quá trình phân giải kị khí benzoat ở một số vi khuẩn quang hợp tía phân lập tại Việt Nam” mã số 64.13.04, thời gian 2004-2005. Chủ trì đề tài PGS. TS. Trương Nam Hải.
17.  Đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu sản xuất IL-2 tái tổ hợp dùng trong điều trị bệnh ung thư”, mã số KC04.33, thời gian 2005-2007. Chủ trì đề tài PGS. TS. Trương Nam Hải.
18.  Đề tài nhánh “Nghiên cứu sản xuất vaccine tái tổ hợp phòng bệnh cúm gia cầm bằng kĩ thuật biểu hiện gen mã hóa kháng nguyên HA của virus cúm (A/H5N1) Việt Nam trong nấm men Pichia pastoris”. Thuộc đề tài cấp Bộ NN và PTNT “Nghiên cứu sản xuất vaccine phòng bệnh cúm gia cầm (A/H5N1) bằng chủng tái tổ hợp Việt Nam”, thời gian 2006-2009. Chủ trì đề tài nhánh PGS. TS. Trương Nam Hải.
19.  Đề tài cấp Bộ NN và PTNT “Nghiên cứu công nghệ sản xuất và sử dụng chất diệt khuẩn sinh học (nisin và enterocin) dùng trong bảo quản nông sản thực phẩm”, thời gian 2007-2009, Chủ trì đề tài PGS. TS. Trương Nam Hải.
20.  Đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu đánh giá hiệu lực của Interleukin-2 tái tổ hợp sản xuất tại Việt Nam dùng trong hỗ trợ điều trị ung thư”, mã số KC04.21/06-10, thời gian 2009-2010. Chủ trì đề tài PGS. TS. Trương Nam Hải.

Các công trình công bố và xuất bản:

Đã công bố được 8 bài báo trên tạp chí quốc tế; 6 bài báo đăng trong Hội nghị quốc tế; 77 bài đăng trên các tạp chí trong nước; 33 bài đăng trong kỷ yếu Hội nghị trong nước và là đồng tác giả của 5 cuốn sách chuyên khảo 

Công bố trong nước từ 2014 - 2018:

  1. Nguyễn Thanh Ngọc, Lê Tùng Lâm, Nguyễn Thị Dung, Đỗ Thị Huyền, Nguyễn Thị Hương Trà, Trương Nam Hải (2014). Nghiên cứu biểu hiện gen mã hóa asparaginase của Aspergillus oryzae trong nấm men Pichia pastoris. Tạp chí sinh học 36(2): 232-239.
  2. Đỗ Thị Huyền, Lê Quỳnh Giang, Trương Nam Hải (2014). Biểu hiện Flagellin Fljb của Salmonella enterica serovar Typhimurium trong Escherichia coli BL21. Tạp chí sinh học 36(4): 506-514.
  3. Nguyễn Thị Quý, Lê Ngọc Giang, Lê Quỳnh Giang, Dương Thu Hương, Đặng Thị Ngọc Hà, Đỗ Thị Huyền, Lê Thị Thu Hồng, Trương Nam Hải (2014). Biểu hiện Interleukin-11 người tái tổ hợp dạng tan trong tế bào Escherichia coli. Tạp chí Công nghệ sinh học 12(3): 417-422.
  4. Nguyễn Thị Thảo, Đào Trọng Khoa, Lê Quỳnh Giang, Đỗ Thị Huyền, Nguyễn Thị Trung, Nguyễn Thúy Hiền, Nguyễn Quốc Huy, Trương Nam Hải (2014). Định loại mối Coptotermes thu tại chùa Linh Quang, Hà Đông, Hà Nội dựa trên trình tự các đoạn DNA trên gen mã hóa RNA ribosome 16S ti thể. Tạp chí Sinh học 36(1): 58-64.
  5. Nguyễn Thị Qúy, Dương Thu Hương, Đặng Thị Ngọc Hà, Lê Thị Thu Hồng, Trương Nam Hải (2015). Loại endotoxin ở Interleukin-11 người tái tổ hợp bằng ion Ca2+ và màng ultracel 30 kDa. Tạp chí Công nghệ sinh học ISSN: 1811-2989 13(4): 1017-1023.
  6. Nguyễn Thị Minh Thu, Lê Phương Hoàng Anh, Đào Trọng Khoa, Trần Ngọc Tân, Nguyễn Minh Nga, Lưu Anh Chiến, Đoàn Thị Thủy, Phùng Thu Nguyệt, Trương Nam Hải (2015). Nghiên cứu tổng hợp Interleukin-2 người tái tổ hợp trong hệ thống lên men 10 lít theo tiêu chuẩn GMP. Tạp chí Công nghệ sinh học ISSN: 1811-2989 13(3): 811-820.
  7. Nguyễn Thị Quý, Dương Thu Hương, Đặng Thị Ngọc Hà, Lê Thị Thu Hồng, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2015). Cải thiện khả năng biểu hiện protein SUMO-IL11 từ tế bào Escherichia coli bằng cách lựa chọn điều kiện lên men phù hợp. Tạp chí Sinh học 37(1se): 289-295.
  8. Nguyễn Minh Giang, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2016). Phân lập gen mã hóa a-l-arabinofuranosidase từ DNA metagenome của vi sinh vật cộng sinh trong ruột mối coptotermes gestroi. Tạp chí y học việt nam (445): 131-137.
  9. Nguyễn Minh Giang, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2016). Sử dụng một số công cụ tin sinh khai thác gen mã hóa enzyme phân hủy lignocellulose từ dữ liệu metagenome của vi sinh vật trong ruột mối coptotermes gestroi 14(1): 39-47.
  10. Nguyễn Thị Trung, Nguyễn Thị Hằng, Vũ Thị Thu Hằng, Lê Văn Phan, Trương Nam Hải (2016). Tạo dòng tế bào hybridoma tiết kháng thể đơn dòng gây ngưng kết hồng cầu của người mang kháng nguyên A 14(3): 411-417.
  11. Nguyen Minh Giang, Do Thi Huyen, Truong Nam Hai (2016). In silico mining for alkaline enzymes from metagenomic DNA data of gut microbes of the lower termite Coptotermes gestroi in Viet Nam. Tạp chí Sinh học 38(3): 374-383.
  12. Nguyễn Minh Giang, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2016). Sử dụng một số công cụ tin sinh khai thác gen mã hóa enzyme phân hủy lignocellulose từ dữ liệu metagenome của vi sinh vật trong ruột mối coptotermes gestroi. Tạp chí Sinh học 14(1): 39-47.
  13. Dương Thu Hương, Nguyễn Thị Qúy, Đặng Thị Ngọc Hà, Lê Thị Thu Hồng, Trương Nam Hải (2016). Nghiên cứu tối ưu điều kiện biểu hiện Interleukin-3 người dung hợp với PelB trong E.coli. Tạp chí Sinh học 38(2): 250-256.
  14. Nguyễn Khánh Hoàng Việt, Lê Tùng Lâm, Phùng Thị Lan, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2017). Nghiên cứu biểu hiện gen GPECS1 mã hóa pectinesterase khai thác từ dữ liệu giải trình tự DNA metagenome vi khuẩn dạ cỏ dê trong tế bào Escherichia coli, sử dụng pET22b(+). Tạp chí y học Việt Nam 458(tháng 9 - số đặc biệt): 197-203.
  15. Nguyễn Khánh Hoàng Việt, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2017). Xây dựng probe để khai thác và chọn gen mã hóa beta-glucosidase GH1 từ dữ liệu giải trình tự DNA metagenome dạ cỏ dê. Tạp chí y học Việt Nam 458(tháng 9 - số đặc biệt): 190-197.
  16. Nguyễn Minh Giang, Đỗ Thị Huyền, Phùng Thu Nguyệt, Nguyễn Thị Trung, Trương Nam Hải (2017). Xây dựng probe để khai thác và chọn gen mã hóa xylan 1-4 betaxylosidase từ dữ liệu giải trình tự DNA metagenome. Tạp chí Công nghệ sinh học 15(3): 451-460.
  17. Nguyễn Thị Minh Thu, Nguyễn Minh Giang, Phạm Hải Như, Đinh Nho Thái, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2017). Biểu hiện gen XBXS14 mã hóa xylan 1,4-B-Xylosidase có nguồn gốc từ vi khuẩn ruột mối coptotermes gestroi trong tế bào escherichia coli rosetta (DE3), Tạp chí Công nghệ sinh học 15(3): 555-561.
  18. Nguyễn Thị Thanh Loan, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Quý, Trương Nam Hải (2017). Nghiên cứu ảnh hưởng của Interleukin-11 đến chức năng gan, thận trên động vật thực nghiệm. Tạp chí nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam (53): 25-34.
  19. Đặng Thị Ngọc Hà, Nguyễn Thị Trung, Lê Thị Thu Hồng, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2017). Nghiên cứu lựa chọn điều kiện biểu hiện kháng thể đơn chuỗi tái tổ hợp nhận biết kháng nguyên nhóm máu A trong chủng Escherichcia coli. Tạp chí Sinh học 39(2): 191-198.
  20. Nguyễn Thị Trung, Trương Nam Hải (2017). Xác định loại globulin miễn dịch của kháng thể được sinh ra từ tế bào hybridoma A6G11C9. Tạp chí Sinh học 15(1): 39-44.
  21. Lê Văn Phan, Nguyễn Thị Trung, Trương Nam Hải (2017). Nghiên cứu tạo tế bào lai sản xuất kháng thể đơn dòng gây ngưng kết hồng cầu nhóm máu B. Tạp chí Sinh học 15(1): 23-29.
  22. Nguyễn Minh Giang, Nguyễn Minh Thu, Nguyễn Thị Duyên, Đỗ Thị Huyền, Hồ Thị Thương, Phạm Bích Ngọc, Chu Hoàng Hà, Trương Nam Hải (2017). Thiết kế vector biểu hiện Pcb301-Xbxs14-ELP và biểu hiện gen Xbxs14 mã hóa xylan 1,4-beta xylosidase từ vi sinh vật ruột mối Coptotermes gestroi trong cây thuốc lá Nicotiana benthamiana. Tạp chí Sinh học 39(2): 226-235.
  23. Nguyễn Thị Minh Thu, Nguyễn Minh Giang, Phạm Hải Như, Đinh Nho Thái, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2017). Biểu hiện gen XBXS14 mã hóa xylan 1,4-B-Xylosidase có nguồn gốc từ vi khuẩn ruột mối coptotermes gestroi trong tế bào escherichia coli rosetta (DE3). Tạp chí Sinh học 15(3): 555-561.
  24. Nguyễn Minh Giang, Đỗ Thị Huyền, Phùng Thu Nguyệt, Nguyễn Thị Trung, Trương Nam Hải (2017). Xây dựng probe để khai thác và chọn gen mã hóa xylan 1-4 betaxylosidase từ dữ liệu giải trình tự DNA metagenome. Tạp chí Sinh học 15(3): 451-460.
  25. Nguyễn Thị Trung, Trương Nam Hải (2017). Nghiên cứu một số đặc tính của dòng tế bào lai B4D10C9 sinh kháng thể đơn dòng gây ngưng kết kháng nguyên B trên bề mặt hồng cầu. Tạp chí Sinh học 15(2): 243-249.
  26. Nguyễn Minh Giang, Đỗ Thị Huyền, Phùng Thu Nguyệt, Trương Nam Hải (2018). Xây dựng probe để khai thác và chọn gen mã hóa endo 1-4 xylanase từ dữ liệu giải trình tự DNA metagenome. Tạp chí Công nghệ sinh học 40(1): 39-50.
  27. Nguyễn Thị Trung, Trương Nam Hải (2018). Nghiên cứu sử dụng dòng tế bào lai A6G11C9 để sản xuất kháng thể đơn dòng gây ngưng kết hồng cầu chứa kháng nguyên A. Tạp chí sinh học 40(1): 25-31.
  28. Nguyễn Khánh Hoàng Việt, Đỗ Thị Huyền, Lê Tùng Lâm, Phùng Thị Lan, Nguyễn Thủy Tiên, Phùng Thu Nguyệt, Trương Nam Hải (2018). Thiết kế probe để khai thác gen mã hóa pectinesterase từ dữ liệu giải trình tự DNA metagenome và đồng biểu hiện gen GPECS1 của vi khuẩn trong dạ cỏ của dê với chaperone pG-KJE8 trong Escherichia coli. Tạp chí sinh học 40(1): 84-91.

Luận án từ 2014 - 2018:

  1. Nguyễn Thị ThảoNghiên cứu gen mã hóa enzyme tham gia thủy phân Cellulose từ khu hệ vi khuẩn ruột mối bằng kỹ thuật metagenomics. Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên.
  2. Nguyễn Hồng ThanhStructural characterization of animal adenovirus fibre heads. Centro Nacional de Biotecnologia, CNB-CSIC.
  3. Nguyễn Thị Quý (2017). Nghiên cứu biểu hiện, tinh chế và bước đầu đánh giá đặc tính sinh học của Interleukin-11 người tái tổ hợp. Chuyên ngành hóa sinh học, Viện Công nghệ sinh học.
  4. Nguyễn Minh Giang (2017). Khai thác dữ liệu DNA đa hệ gen, biểu hiện và nghiên cứu tính chất của β-xylosidase từ vi sinh vật ruột mối Coptotermes gestroi ở Việt Nam. Chuyên ngành Di truyền học, Khoa sinh học, Đại học sư phạm Hà Nội.
  5. Võ Viết CườngNghiên cứu biểu hiện kháng nguyên hemagglutinin (HA) tái tổ hợp của virus cúm A/H5N1 và đánh giá tính sinh miễn dịch trên gà. Hóa sinh học, Viện Công nghệ sinh học.